Vngrow hướng dẫn bạn chi tiết thủ tục nhập khẩu cầu chì, diot, điện trở, tụ điện dùng trong bảng điện.
Bạn cần xác định HS Code của sản phẩm trước để kiểm tra thủ tục và thuế nhập khẩu.
Mô tả | HS Code | Thuế NK ưu đãi | Trung Quốc | Hàn Quốc | Nhật Bản | Thái Lan | Châu Âu | VAT | ||
CO Form E | CO Form AK | CO Form AK | CO Form AJ | CO Form VJ | CO Form D | REX | ||||
Cầu chì nhiệt, cầu chì thủy tinh thích hợp dùng cho quạt điện | 85361011 | 25% | 0% | 5% | 5% | 30% | 30% | 0% | 4.1% | 8% |
Cầu chì loại khác thích hợp dùng cho quạt điện | 85361091 | 25% | 0% | 24% | 24% | 30% | 30% | 0% | 4.1% | 8% |
Cầu chì nhiệt, cầu chì thủy tinh – Dòng diện dưới 16A | 85361012 | 25% | 0% | 5% | 5% | 30% | 30% | 0% | 4.1% | 8% |
Cầu chì loại khác – Dòng diện dưới 16A | 85361092 | 25% | 0% | 24% | 24% | 30% | 30% | 0% | 4.1% | 8% |
Cầu chì nhiệt, cầu chì thủy tinh – Khối cầu chì loại sử dụng cho xe có động cơ | 85361013 | 25% | 0% | 5% | 5% | 30% | 30% | 0% | 4.1% | 8% |
Cầu chì loại khác – khối cầu chì loại sử dụng cho xe có động cơ | 85361093 | 25% | 0% | 24% | 24% | 30% | 30% | 0% | 4.1% | 8% |
Cầu chì nhiệt, cầu chì thủy tinh loại khác | 85361019 | 25% | 0% | 5% | 5% | 30% | 30% | 0% | 4.1% | 8% |
Cầu chì loại khác | 85361099 | 25% | 0% | 24% | 24% | 30% | 30% | 0% | 4.1% | 8% |
Diot dùng trong bảng điện | 85411000 | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 10% |
Điện trở dùng trong bảng điện | 85334000 | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 10% |
Tụ điện tantan/ tụ nhôm/gốm một lớp, gốm nhiều lốp/ tụ tantan/ tụ giấy hoặc plastic/ loại khác dùng trong bảng điện | 85322100/ 85322200/ 85322300/ 85322400/ 85322500/ 85322900 | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 0% | 10% |
Các sản phẩm dùng trong bảng điện trên thường được nhập khẩu từ Trung Quốc, Mỹ, Nhật, Hàn, Thái Lan và châu Âu. Hàng hóa nhập từ Mỹ sẽ hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi.
Chứng từ nhập khẩu sản phẩm trong bảng điện
- Commercial invoice – Hoá đơn thương mại: ghi rõ thông tin người bán, người mua, số hoá đơn, ngày hoá đơn, phương thức thanh toán, thời gian giao hàng
Đặc biệt đây là sản phẩm kĩ thuật nên phải ghi rõ model, các thông số như điện áp, dòng điện, công suất - Packing list – Phiếu đóng gói hàng hoá: ghi rõ cách đóng gói – bao nhiêu cái/thùng, số lượng từng model
Bill of lading – Vận đơn đường biển: có đủ thông tin người bán, người mua, mô tả chung hàng hoá và mã HS Code, số kiện, số kg.
CO – Chứng nhận xuất xứ: tùy nước bạn khẩu sẽ có các form tương ứng như bảng tra thuế nhập khẩu.
Quy trình nhập khẩu
Đây là hàng hóa thông thường, được hưởng nhiều ưu đãi, bạn chỉ cần làm theo thứ tự từng bước là có thể nhập khẩu.
1/ Kí hợp đồng ngoại thương và đặt cọc cho nhà cung cấp
2/ Kiểm tra bộ chứng từ khi hàng chuẩn bị lên tàu: Commercial invoice, bill of lading và Certificate of Origin
Kiểm tra kĩ các model trên commerical invoice khớp với CO hay không. Nhưng gần như các mã này dù không có CO vẫn được tính thuế 0%.
3/ Nhận thông báo hàng đến, chuẩn bị tên hàng tiếng Việt kèm các thông số sản phẩm chi tiết, mã hàng, quy cách đóng gói để khai báo hải quan.
Bảng dự tính chi phí hàng về HCM
Vngrow tạm tính chi phí nhập khẩu trên 1 CBM vì đây là hàng hóa nhẹ.
Bảng tính chi phí các bạn tự điền vào để tính giá.
Đơn vị tính | Chi phí | Số lượng | Thành tiền | Ghi chú | |
Giá EXW – Giá tại kho | |||||
Phí EXW | |||||
Giá FOB – Giá giao đến cảng xuất | |||||
Cước vận chuyển Quốc tế | |||||
CFR/CIF – Giá giao đến cảng nhập | |||||
DO – Phí lệnh giao hàng | Lô hàng | 900.000 | 1 | 900.000 | |
THC – Phí bốc xếp tại cảng | CBM | 200.000 | 1 | 200.000 | |
CIC – Phí cân bằng container | CBM | 130.000 | 1 | 130.000 | |
CFS – Phí bốc xếp tại kho | CBM | 380.000 | 1 | 380.000 | |
Handling fee – Phí xử lí hàng của forwarder | Lô hàng | 750.000 | 1 | 750.000 | |
Phí khai báo hải quan | Lô hàng | 1.300.000 | 1 | 1.300.000 | |
Phí hạ tầng cảng | CBM | 20.000 | 1 | 20.000 | Chi hộ |
Phí lưu kho / vận hành kho | CBM/day | 5000 | 5 | 25.000 | Chi hộ |
Phí giao hàng nội thành HCM | Chuyến | 1.000.000 | 1 | 1.000.000 | |
Phí dự phòng phát sinh | Lô hàng | 2.000.000 | 1 | 2.000.000 | Phí dự phòng phát sinh là 5%, tối |
Đây là bảng chi phí nhậu khẩu khi hàng về đến cảng Hồ Chí Minh đầy đủ chi phí, bao gồm cả phí chi hộ sẽ giúp bạn tính giá mua chính xác nhất có thể.
Các bạn có thể dựa trên bảng này để tính chi phí nhập hàng về đến kho và tính đơn giá sản phẩm bằng công thức:
- Mua hàng incoterm EXW:
(Giá trị hàng EXW + Phí EXW + Cước vận chuyển Quốc tế + Phí nhập khẩu + thuế nhập khẩu)/số lượng
- Mua hàng incoterm FOB:
(Giá trị hàng FOB + Cước vận chuyển Quốc tế + Phí nhập khẩu + thuế nhập khẩu)/số lượng
- Mua hàng incoterm CFR/CIF:
(Giá trị hàng CFR/CIF + Phí nhập khẩu+ thuế nhập khẩu)/số lượng
Thông thường, các forwarder khi báo giá một số chi phí sẽ ghi chú là at cost. phí này là các phí của bên thứ ba, họ không nắm được hoặc lười kiểm tra.
Điều này sẽ gây khó khăn cho các bạn khi tính giá mua hàng hóa. Một số sản phẩm có giá trị thấp, biên độ lợi nhuận không nhiều mức độ cạnh tranh phải tính từng ngàn đồng thì việc không xác định được đầy đủ chi phí sẽ ảnh hưởng đến việc tính giá vốn làm sai lệch dự toán của bạn.
Bạn lưu ý đây là bảng tính tham khảo cho khu vực Hồ Chí Minh, số liệu gần như chính xác với thực tế nhưng vẫn sẽ có chênh lệch. Các tỉnh thành khác chỉ cần thay đổi phí giao hàng.
Bạn có thể liên hệ Vngrow để xác nhận chi phí trước khi nhập hàng.
══════════════════════
Xem thêm tại:
Website: https://www.dichvuxnk.com/
FB: Dịch vụ logistics, xuất nhập khẩu – Vngrow
Email: contact@dichvuxnk.com – stormhuynh@dichvuxnk.com
Hotline: 0901 40 40 20